1. Vốn điều lệ công ty:
- Là số vốn do chủ sở hữu, hoặc các thành viên, hoặc các cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh ngiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.
- Không có quy định số vốn tối thiểu (ngoại trừ những ngành nghê yêu cầu có vốn pháp định) hoặc tối đa. Số vốn này do doanh nghiệp tự đăng ký và không cần phải chứng minh bằng tiền mặt, tài khoản hay bất cứ hình thức nào khác.
2. Hồ sơ Thay đổi VỐN ĐIỀU LỆ gồm (cơ bản): có 2 trường hợp chính sau đây:
A. Trường hợp GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ:
a.1. Đối với Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
- Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp;
- Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ;
a.2. Đối với Công ty TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
- Quyết định của hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ;
- Biên bản họp hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ;
- Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ;
a.3. Đối với công ty CỐ PHẦN:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
- Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ;
- Biên bản họp đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ;
- Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ;
B. Trường hợp TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ:
b.1. Đối với Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
- Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp;
b.2. Đối với Công ty TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
- Quyết định của hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
- Biên bản họp hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty (trường hợp có tiếp nhận thành viên mới) (liên hệ để được cung cấp mẫu);
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
+Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp thành viên mới là cá nhân;
+Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp thành viên mới là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp); - Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư;
b.3. Đối với công ty CỐ PHẦN:
b.3.1. Trường hợp Đại hội đồng cổ đông trực tiếp thông qua việc tăng vốn điều lệ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
- Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
- Biên bản họp đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
b.3.2. Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổphần chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
- Quyết định và bản sao hợplệ biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần.
3. Thời gian thực hiện:
- 03 – 05 ngày làm việc có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- 05 phút cho việc thủ tục đăng công bố trên cổng thông tin quốc gia www.dangkykinhdoanh.gov.vn
- Chỉ với 3 -5 ngày làm việc, Quý khách đã hoàn tất việc thành lập công ty để chuẩn bị cho các kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh của mình
4. Chi phí thay đổi tên doanh nghiệp:
- Thùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể,. Chúng tôi cam kết giá cả trung thực và phải chăng. Hãy liên hệ để được tư vấn và báo giá chi tiết: 0903012516 – 0986913516 (có zalo, email: hoanggia.tuvanluat@gmail.com)
5. Hỗ trợ sau khi thành lập Doanh nghiệp trọn gói tại Luật Hoàng Gia
Hiểu rõ sự khó khăn của các doanh nghiệp mới thành lập, Luật Hoàng Gia sẽ hỗ trợ cho quý khách hàng và tư vấn về các vấn đề sau khi thành lập công ty như :
- Tư vấn khởi nghiệp giúp bạn an tâm hơn khi thành lập mới công ty
- Tư vấn cho khách hàng về các hoạt động của doanh nghiệp (qua email, thư, fax).
- Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email).
- Soạn thảo các hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật,
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…
- Thành lập công ty, thay đổi, giải thể, bổ sung: Doanh nghiệp tư nhân, Cty TNHH, Cty Cổ Phần, 100% vốn nước ngoài, xin giấy phép đầu tư….
- Đăng ký nhãn hiệu – thương hiệu độc quyền, bản quyền tác giả, phần mềm, chỉ dẫn địa lý…
- Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Đăng ký lưu hành mỹ phẩm.
- Làm hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng: thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm…
- Dịch vụ báo cáo thuế, làm các thủ tục về thuế.
- Xin giấy phép các ngành khó: Massage, ANTT, PCCC, bảo vệ, khách sạn…
- Đăng ký mã số mã vạch.
- Tư vấn hôn nhân gia đình, phân chia di sản thừa kế, tranh chấp đất đai.
- Các dịch vụ khác…
Hãy gọi cho chúng tôi ngay – để được sự hài lòng cần thiết về dịch vụ bạn đang cần!