1. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì?

  • Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một nội dung của tái cấu trúc doanh nghiệp.
  • Chuyển đổi doanh nghiệp là việc các doanh nghiệp chuyển từ loại hình doanh nghiệp này sang loại hình doanh nghiệp khác để phù hợp hơn với quy mô, sự phát triển và sự định hướng của doanh nghiệp. Mặt khác, việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cũng giúp doanh nghiệp không phải giải thể do không đủ số lượng thành viên tối thiểu.

2. Hồ sơ Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp gồm (cơ bản): có các trường hợp chính sau đây:

A. Trường hợp Chuyển đối Công ty TNHH thành Công ty Cổ phần:

a.1. Đối với Công ty TNHH một thành viên thành Công ty Cổ phần:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Danh sách cổ đông sáng lập (liên hệ để được cung cấp mẫu); và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (liên hệ để được cung cấp mẫu); 
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền đốivới cổ đông nước ngoài là tổ chức (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
    – Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
    – Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
    – Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư;
  • Hợp đồngchuyển nhượng phần vốn góp (liên hệ để được cung cấp mẫu); hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặcthỏa thuận góp vốn đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc chuyển đổi công ty;

a.2. Đối với Công ty TNHH hai thành viên thành Công ty Cổ phần:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Danh sách cổđông sáng lập (liên hệ để được cung cấp mẫu); và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền đốivới cổ đông nước ngoài là tổ chức (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
    – Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
    – Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
    – Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư;
  • Hợp đồngchuyển nhượng phần vốn góp (liên hệ để được cung cấp mẫu); hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặcthỏa thuận góp vốn đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
  • Quyết định của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;

B. Trường hợp Chuyển đổi Công ty Cổ phần thành Công ty TNHH Một thành viên

b.1. Chuyển đổi công ty Cổ phần thành công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
  • Hợp đồngchuyển nhượng phần vốn góp (liên hệ để được cung cấp mẫu); hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặcthỏa thuận góp vốn đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty (liên hệ để được cung cấp mẫu);

b.2. Chuyển đổi công ty Cổ phần thành công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
    – Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
    – Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư;
  • Hợp đồngchuyển nhượng phần vốn góp (liên hệ để được cung cấp mẫu); hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặcthỏa thuận góp vốn đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

C. Trường hợp Chuyển đổi Công ty Cổ phần thành Công ty TNHH Hai thành viên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Danh sách thành viên (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
    – Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên là cá nhân;
    – Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền của thành viên là tổ chức và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư;
  • Hợp đồngchuyển nhượng phần vốn góp (liên hệ để được cung cấp mẫu); hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặcthỏa thuận góp vốn đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

D. Trường hợp Chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH

d.1. Chuyển đổi DNTN thành công ty TNHH một thành viên:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán;
  • Danh sách người lao động hiện có;
  • Danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ sốnợ khi đến hạn;
  • Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện cáchợp đồngđó;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;

d.2. Chuyển đổi DNTN thành công ty TNHH hai thành viên:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Danh sách thành viên (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
    – Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp thành viên là cá nhân;
    – Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp thành viên là tổ chức;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán;
  • Danh sách người lao động hiện có;
  • Danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ sốnợ khi đến hạn;
  • Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện cáchợp đồngđó;
  • Vănbản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;

E. Trường hợp Chuyển đổi Công ty TNHH Một thành viên thành Công ty TNHH Hai thành viên và ngược lại:

e.1. Chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Danh sách thành viên (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
    – Thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực;
    – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối vớitrường hợpchủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác; Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của các tổ chức, cá nhân được thừa kế;

e.2. Chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên thành công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góptrongcông ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
  • Quyết định của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổiloại hình công ty;
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổiloại hình công ty.

e.3. Chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên thành công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Điều lệ (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác;
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình chủ tịch công ty;
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền (liên hệ để được cung cấp mẫu); và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình hội đồng thành viên;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (liên hệ để được cung cấp mẫu);
  • Quyết định của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổiloại hình công ty;
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổiloại hình công ty.

3. Thời gian thực hiện:

  • 03 – 05 ngày làm việc có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • 15 phút cho việc khắc dấu và 24 giờ cho việc thông báo mẫu dấu công ty
  • 05 phút cho việc thủ tục đăng công bố trên cổng thông tin quốc gia www.dangkykinhdoanh.gov.vn
  • Chỉ với 3 -5 ngày làm việc, Quý khách đã hoàn tất việc thành lập công ty để chuẩn bị cho các kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh của mình
  • Nếu thay đổi khác quận: thì việc xin chuyển quản lý thuế sang chi cục thuế mới sẽ là 15 ngày theo quy định.

4. Chi phí thay đổi tên doanh nghiệp:

  • Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể,. Chúng tôi cam kết giá cả trung thực và phải chăng. Hãy liên hệ để được tư vấn và báo giá chi tiết: 0903012516 – 0986913516 (có zalo, email: hoanggia.tuvanluat@gmail.com)

5. Hỗ trợ sau khi thành lập Doanh nghiệp trọn gói tại Luật Hoàng Gia 

Hiểu rõ sự khó khăn của các doanh nghiệp mới thành lập, Luật Hoàng Gia sẽ hỗ trợ cho quý khách hàng và tư vấn về các vấn đề sau khi thành lập công ty như :

  • Tư vấn khởi nghiệp giúp bạn an tâm hơn khi thành lập mới công ty
  • Tư vấn cho khách hàng về các hoạt động của doanh nghiệp;
  • Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu;
  • Soạn thảo các hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật,
  • Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…
  • Thành lập công ty, thay đổi, giải thể, bổ sung: Doanh nghiệp tư nhân, Cty TNHH, Cty Cổ Phần, 100% vốn nước ngoài, xin giấy phép đầu tư….
  • Đăng ký nhãn hiệu – thương hiệu độc quyền, bản quyền tác giả, phần mềm, chỉ dẫn địa lý…
  • Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Đăng ký lưu hành mỹ phẩm.
  • Làm hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng: thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm…
  • Dịch vụ báo cáo thuế, làm các thủ tục về thuế.
  • Xin giấy phép các ngành khó: Massage, ANTT, PCCC, bảo vệ, khách sạn…
  • Đăng ký mã số mã vạch.
  • Tư vấn hôn nhân gia đình, phân chia di sản thừa kế, tranh chấp đất đai.
  • Các dịch vụ khác…

Hãy gọi cho chúng tôi ngay – để được sự hài lòng cần thiết về dịch vụ bạn đang cần!